Thứ sáu, 26/04/2024
Bắc giang 36 °C / 27 - 39 °C
Hotline: +84.0204.3 856 624

Giáo dục
Chia sẻ:
icon
0.5 1.0 1.5

Hơn 80 trường đại học công bố điểm trúng tuyển

Cập nhật: 14:31 ngày 31/07/2017
Sáng 31-7, 7 thành viên đại học (ĐH) Quốc gia Hà Nội, nhiều trường Y công bố điểm chuẩn. Cao nhất hiện vẫn là Học viện An ninh nhân dân 30,5.

{keywords}
Ảnh minh họa Internet. 

Sáng nay, hàng loạt ĐH tên tuổi như Kinh tế quốc dân, Y Hà Nội, Y Dược Thái Bình công bố điểm trúng tuyển (điểm chuẩn). Do điểm thi THPT quốc gia cao hơn năm trước nên điểm chuẩn tăng mạnh, như Kinh tế quốc dân lấy điểm cao nhất tới 27, cao nhất trong 3 năm qua, tương đương với trường y, công an. 

Với 18 trường quân đội, chuẩn đầu vào của thí sinh phía Nam thấp hơn phía Bắc khoảng 1-2 điểm. Có trường như Sĩ quan pháo binh chênh tới 4 điểm; Sĩ quan Tăng thiết giáp tới 7 điểm.

Trước đó ngày 29-7, 7 trường công an đã công bố điểm trúng tuyển. Đây cũng là nhóm trường có điểm xét tuyển cao nhất tính đến nay. 

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17 giờ ngày 1-8, các trường phải công bố kết quả xét tuyển đợt một.

STT

Danh sách các đại học, học viện

Điểm chuẩn (cao nhất - thấp nhất)

1

ĐH Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh)

20-28 

2

ĐH Quốc tế TP Hồ Chí Minh (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh)

17,5-26

3

ĐH Công nghiệp thực phẩm TP Hồ Chí Minh

Điểm thi THPT 16-23
Học bạ THPT 18-24

4

Học viện Kỹ thuật quân sự

25,25-30

5

Học viện Quân y

27,25-30

6

Học viện Khoa học quân sự

17,75-29

7

Học viện Biên phòng

18,5-28,5

8

Học viện Hậu cần

24,25-25,25

9

Học viện Phòng không - Không quân

21,5-26,75

10

Học viện Hải quân

22,5-25

11

Trường Sĩ quan Chính trị

18-28

12

Trường Sĩ quan Lục quân 1

25,5

13

Trường Sĩ quan Lục quân 2

23,25-24

14

Trường Sĩ quan Pháo binh

20,25-24,25

15

Trường Sĩ quan Công binh

22-23,5

16

Trường Sĩ quan Thông tin

23,5-24,5

17

Trường Sĩ quan Không quân

19,25-22,75

18

Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp

17,5-24,5

19

Trường Sĩ quan Đặc công

21,75-23,25

20

Trường Sĩ quan Phòng hóa

17,5-23,75

21

Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự

25,5-26,25

22

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

18,5-25,5

23

ĐH Nông lâm TP Hồ Chí Minh

15,5-23,75

24

ĐH Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh)

20,5-27,25

25

Khoa Y - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 

26,5-28,25

26

ĐH Bách khoa Hà Nội

20-28,25

27

Học viện Chính trị Công an nhân dân

23,75-29

28

Học viện An ninh nhân dân

25,5-30,5

29

Học viện Cảnh sát nhân dân

25,75-29,5

30

ĐH An ninh nhân dân

24,75-28,5

31

ĐH Cảnh sát nhân dân

25,5-28,75

32

ĐH Phòng cháy chữa cháy

27-30,25

33

ĐH Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân

23,25-28,25

34

ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh

15,5-26,25

35

ĐH Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)

16,25-26

36

ĐH Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)

20-24

37

ĐH Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)

15,5-24,25

38

ĐH Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)

18,75-24,75

39

Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum

Điểm thi THPT 15,5-20
Điểm học bạ 18

40

Khoa Y dược (ĐH Đà Nẵng)

22,25-26,25

41

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (ĐH Đà Nẵng)

Điểm thi THPT 16-16,25
Điểm học bạ 18

 

42

Khoa Công nghệ (ĐH Đà Nẵng)

Điểm thi THPT 15,5
Điểm học bạ 18

43

Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (ĐH Đà Nẵng)

Điểm thi THPT 15,5-17
Điểm học bạ 18-19,5

44

ĐH Ngoại thương (3 cơ sở)

Hà Nội: 24,25-28,25
Quảng Ninh: 18,75
TP HCM: 27,25-28,25

45

ĐH Tôn Đức Thắng (TP Hồ Chí Minh)

17-25,25

46

Học viện Quản lý giáo dục 

15,5-20,5

47

ĐH Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh)

18-27

48

ĐH Nguyễn Tất Thành (TP Hồ Chí Minh)

15,5-21

49

ĐH Thủ Dầu Một (Bình Dương)

15,5-22,75

50

ĐH Mở TP Hồ Chí Minh

17,5-23,5

51

ĐH Kinh tế quốc dân

23,25-27

52

ĐH Y Hà Nội

26-29,25

53

ĐH Sài Gòn 

16,5-25,75

54

ĐH Y Dược Thái Bình

20-27,5

55

ĐH Y Dược (Đại học Thái Nguyên)

22,75-27

56

ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

15,5-18,5

57

Khoa Y dược, ĐH Quốc gia Hà Nội

25,25-27,25

58

ĐH Luật Hà Nội

24-28,75

59

ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh

16-20

60

ĐH Kinh tế - Tài chính TP Hồ Chí Minh 

16-21

61

Học viện Hàng không Việt Nam

20-25

62

ĐH Giao thông-Vận tải TP Hồ Chí Minh 

15,5-24,25

63

Học viện Ngân hàng

15,75-25,25

64

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

18-24,25

65

ĐH Giao thông-Vận tải

15,5-23,5

66

ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh

16,5-23,5

67

ĐH Công đoàn

20,5-24,75

68

ĐH Y khoa Vinh (Nghệ An)

15,5-25,25

69

ĐH Tài nguyên Môi trường TP Hồ Chí Minh

Điểm thi THPT 15,5-19
Điểm học bạ 18,5-24

70

ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)

19-27

71

ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)

17-24

72

ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)

20,25-27,75

73

ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)

30-35,25 (Ngoại ngữ hệ số 2)

74

ĐH Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-26

75

Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)

23-30,5 (một môn hệ số 2)

76

Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)

24-27,25

77

Khoa Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội)

25,25-27,25

78

Khoa Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)

17,25-18,5

79

ĐH Sư phạm Hà Nội

17-27,75

80

ĐH Thủy lợi

15,5-18,25

81

ĐH Mỏ địa chất

15,5-17

82

ĐH Công nghệ Giao thông vận tải

15,5-19

83

ĐH Văn hóa TP Hồ Chí Minh 

17-22,75

84

ĐH Tài chính - Marketing

21,25-23,5

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn của tổ hợp xét tuyển (có thể là khối A, B, C, D...), điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Một số trường có môn nhân hệ số hai, hoặc quy đổi thành thang 30 theo quy định của Bộ Giáo dục-Đào tạo.

Ví dụ Đại học Ngoại ngữ khoa tiếng Anh, chuẩn đầu vào là điểm tiếng Anh nhân hệ số 2, cộng điểm Toán, Văn, tất cả nhân với 3/4; sau đó cộng với điểm ưu tiên.

Theo VnExpress

Chia sẻ:

Ý kiến bạn đọc (0)

Bình luận của bạn...